Cấu trúc của bài thi TOEIC 4 kỹ năng

Bài thi TOEIC Nói bao gồm 11 câu hỏi trong 20 phút trong khi Viết có 8 câu hỏi với tổng thời gian làm bài là 60 phút.

Cô Ruby Nguyễn đến từ Anh ngữ Cô Hoa chia sẻ chi tiết về bài thi TOEIC và cấu trúc của bài thi bốn kỹ năng.

Cấu trúc của bài thi TOEIC 4 kỹ năng

Cô Ruby Nguyễn chia sẻ về bài thi TOEIC 4 kỹ năng.

Nghe (Nghe)

Phần Listening gồm 100 câu hỏi chia làm 4 phần, tổng thời gian làm bài là 45 phút. Trong phần này, bạn sẽ nghe thấy các giọng khác nhau như giọng Anh - Mỹ (Bắc Mỹ), Anh - Anh, Anh - Úc và Anh - Canada. Chi tiết của từng Phần được mô tả trong bảng dưới đây

Phần nghe

Nội dung thi

Số lượng các câu hỏi

Thông tin chi tiết

Phần 1

Mô tả hình ảnh

6 câu

Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh sẽ xem một bức tranh trong bài thi và nghe 4 câu mô tả ngắn, nói một lần. Nhiệm vụ của thí sinh là chọn câu mô tả đúng nhất bức tranh, sau đó điền câu trả lời tương ứng vào Phiếu trả lời.

Phần 2

Câu hỏi và câu trả lời

25 câu

Thí sinh sẽ nghe một câu hỏi hoặc câu phát biểu và có 3 lựa chọn trả lời cho mỗi câu hỏi. Thí sinh cần chọn câu trả lời đúng nhất trong ba câu trả lời ABC.

Phần 3

Cuộc trò chuyện

39 câu

Thí sinh nghe 13 đoạn hội thoại ngắn không in sẵn trong bài thi. Mỗi đoạn hội thoại gồm 3 câu hỏi và 4 câu trả lời cho mỗi câu hỏi. Thí sinh có nhiệm vụ chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi và điền chữ cái tương ứng vào Phiếu trả lời.

Phần 4

Cuộc nói chuyện ngắn

30 câu

Thí sinh nghe 10 đoạn thông tin ngắn do một người nói. Mỗi đoạn văn có 3 câu hỏi. Nhiệm vụ của thí sinh là chọn ra câu trả lời đúng nhất trong số 4 câu trả lời tương ứng với mỗi câu hỏi.

Đọc (Reading)

Phần đọc bao gồm 100 câu hỏi được chia thành 3 phần và được mô tả chi tiết trong bảng bên dưới

Phần đọc

Nội dung thi

Số câu

Thông tin chi tiết

Phần 5

Câu không hoàn chỉnh

30 câu

Bao gồm các câu chưa hoàn chỉnh và 4 từ hoặc cụm từ được đánh dấu A, B, C hoặc D. Thí sinh được yêu cầu chọn từ tốt nhất để tạo thành một câu hoàn chỉnh.

Phần 6

TextCompletion

16 câu

Gồm 4 đoạn đọc ngắn, mỗi đoạn đọc có 4 ô trống để điền từ hoặc cụm từ và 4 câu trả lời tương ứng với yêu cầu để chọn ra câu trả lời thích hợp nhất.

Ngoài ra, sẽ có những câu yêu cầu thí sinh điền vào chỗ trống thay vì chỉ một từ / cụm từ.

Phần 7

Một đoạn văn

29 câu

Gồm 10 đoạn đơn, có nội dung dựa trên các tài liệu đọc được như thư, thông báo, biểu mẫu, báo chí. Mỗi đoạn văn gồm 2-5 câu hỏi và 4 câu trả lời với yêu cầu chọn ra câu trả lời đúng nhất.

Đoạn kép

25 câu

Có 2 đoạn văn đôi và 3 đoạn văn ba, mỗi đoạn 5 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, D. Thí sinh cần xác định câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.

Nói (Nói)

Bài thi gồm 11 câu hỏi với thời lượng 20 phút, đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong bối cảnh cuộc sống hàng ngày và môi trường làm việc quốc tế bắt buộc phải có tiếng Anh.

Câu hỏi

Kỹ năng

Đánh giá chi tiêu

thứ mười hai

Đọc to văn bản: Đọc to văn bản hiện có (chuẩn bị trong 45 giây và đọc trong 45 giây)

- Phát âm
- Âm điệu
- Căng thẳng

3

Mô tả một bức tranh: Mô tả một bức tranh

- Phát âm, ngữ điệu, trọng âm
- Ngữ pháp, từ vựng, khả năng liên tưởng
- Tương thích nội dung.

46

Trả lời câu hỏi: Trả lời câu hỏi

7 - 9

Trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng thông tin được cung cấp: Trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng thông tin được cung cấp

mười

Đề xuất một giải pháp: Đề xuất một giải pháp

11

Bày tỏ ý kiến: Bày tỏ ý kiến ​​của bạn

Phần viết

Đề thi gồm 8 câu hỏi với tổng thời gian làm bài là 60 phút. Mục đích của bài thi là đánh giá khả năng viết tiếng Anh của ứng viên cho các mục đích giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày và môi trường làm việc quốc tế.

Câu hỏi

Kỹ năng

Đánh giá chi tiêu

1 - 5

Viết câu dựa trên tranh: Viết một câu hoàn chỉnh dựa trên hình ảnh cho sẵn với thông tin (từ / cụm từ). Thí sinh có thể thay đổi hình thức của từ hoặc trật tự từ trong cụm từ.

- Ngữ pháp
- Ghép câu trả lời với hình cho sẵn.

67

Trả lời một yêu cầu bằng văn bản: Trả lời một yêu cầu bằng văn bản (phản hồi qua email)

- Ngữ vựng
- Chất lượng và sự đa dạng trong các câu được sử dụng

số 8

Viết bài luận: Viết một bài luận (tối thiểu 300 từ) trả lời một câu hỏi hoặc trình bày ý kiến ​​cá nhân, giải thích ý kiến ​​của bạn

- Hỗ trợ ý kiến ​​cho quan điểm
- Ngữ pháp
- Ngữ vựng
- Tổ chức và sắp xếp bài luận

Việt Hùng

.

Theo vnexpress